[Học PHP cơ bản]: Bài 6 – Toán tử trong PHP
Tiếp tục series học PHP cùng AnonyHome. Trong bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về toán tử trong PHP.
Bài trước: [Học PHP cơ bản]: Bài 5 – Kiểu dữ liệu trong PHP.
Toán tử là gì?
Ví dụ ta có phép tính 5+10 = 15. Thì trong đó 5 và 10 là các toán tử và phép + ở đây được gọi là toán hạng.
Chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu các toán tử cơ bản trong PHP
Toán tử số học
PHP hỗ trợ hầu hết các phép toán phổ biến trong số học như cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa và tính phần dư…
1 |
<?php<br />$x = 10; <br />$y = 20;<br />echo $x + $y, "<br>"; // phép cộng => 30<br />echo $x - $y, "<br>"; // phép trừ => -10<br />echo $x * $y, "<br>"; // phép nhân => 200<br />echo $y/$x, "<br>"; // phép chia => 2<br />echo $y % $x, "<br>"; // phép lấy phần dư => 0<br />echo pow($x, 7), "<br>"; // phép lũy thừa => 10000000<br />?><span style="color: lime;"><br /></span> |
Toán tử so sánh
Toán tử so sánh dùng để so sánh các giá trị của biểu thức với nhau. Trong PHP chúng ta có các toán tử so sánh phổ biến sau:
Toán tử | Mô tả | Ví dụ X=10 và Y =20 |
== | Kiểm tra giá trị 2 toán hạng có bằng nhau hay không, nếu bẳng trả về true, ngược lại là false. | (X == Y) is not true. |
!= | Kiểm tra giá trị 2 toán hạng có không bằng nhau hay không, nếu không bẳng trả về true, ngược lại là false. | (X != Y) is true. |
> | Kiểm tra toán hạng bên trái có lớn hơn bên phải hay không, nếu đúng trả về true. | (X > Y) is not true. |
< | Kiểm tra toán hạng bên trái có nhỏ hơn bên phải hay không, nếu đúng trả về true. | (X < Y) is true. |
>= | Kiểm tra toán hạng bên trái có lớn hơn hoặc bằng bên phải hay không, nếu đúng trả về true. | (X >= Y) is not true. |
<= | Kiểm tra toán hạng bên trái có nhỏ hơn hoặc bằng bên phải hay không, nếu đúng trả về true. | (X <= Y) is true. |
Toán tử gán
Được dùng để gán giá trị cho một biến nào đó.
Ví dụ:
1 |
<?php<br />$x = 10;<br />echo $x, "<br>";<br />$y = 2 + 2;<br />echo $y, "<br>";<br />$x = $y;<br />echo $x;<br />?><br /> |
Ngoài ra, trong một số trường hợp PHP còn cho phép bạn kế hợp giữa gán và một toán tử số học khác như sau:
Toán tử | Mô tả | Ví dụ |
+= |
Cộng toán hạng bên trái với toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên trái
|
C += A tương đương với C = C + A |
-= | Trừ toán hạng bên trái với toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên trái | C -= A tương đương với C = C – A |
*= | Nhân toán hạng bên trái với toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên trái | C *= A tương đương với C = C * A |
/= | Chia toán hạng bên trái với toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên trái | C /= A tương đương với C = C / A |
%= | Modulo toán hạng bên trái với toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên trái | C %= A tương đương với C = C % A |
Toán tử logic
Toán tử logic được dùng để xác định tính đúng sai của một hay nhiều biểu thức tham gia vào phép toán. Các toán tử logic được dùng chủ yếu sau:
&&
: Trả về giá trị làtrue
khi tất cả các biểu thức tham gia đều có giá trị trả về làtrue
||
: Trả vềtrue
khi một trong các biểu thức có giá trị trả về làtrue
!
: Trả vềtrue
nếu giá trị biểu thức tham gia làfalse
, ngược lại nó trả vềfalse
Toán tử tăng giảm
Toán
tử tăng, giảm là toán tử dùng để tăng hoặc giảm giá trị.
Toán tử | Mô tả |
---|---|
++$x | Tăng $x lên 1, sau đó trả về giá trị $x |
$x++ | Trả về giá trị x, sau đó tăng $x lên 1 |
–$x | Giảm $x lên 1, sau đó trả về giá trị $x |
$x– | Trả về giá trị x, sau đó giảm $x lên 1 |
Ví dụ:
1 |
<?php<br />$x = 5;<br />$x++;<br />echo $x, "<br>"; // 6<br />$x--;<br />echo $x, "<br>"; // 5<br />++$x;<br />echo $x, "<br>"; // 6<br />--$x;<br />echo $x, "<br>"; // 5<br />?><span style="color: lime;"><br /></span> |
Toán tử chuỗi
Toán tử chuỗi được để bổ sung cho chuỗi
Toán tử | Ví dụ | Mô tả |
---|---|---|
. | $string1.$string2 | Nối chuỗi $string1 và $string2 |
.= | $string1.=$string2 | Gắn chuỗi $string2 vào $string1 |
Ví dụ
1 |
<?php<br />$string1 = "Anony";<br />$string2 = "Home";<br />echo $string1.$string2."<br>";<br />$string1 .= $string2;<br />echo $string1;<br />?> |